Danh sách Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ Chủ_tịch_Chính_phủ_Nhân_dân_Khu_tự_trị_Nội_Mông_Cổ

Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ có 11 Chủ tịch Chính phủ Nhân dân.

Danh sách nhiệm kỳ Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ
STTĐồng chíQuê quánSinh nămDân tộcNhiệm kỳChức vụ về sau (gồm hiện) quan trọngChức vụ trước, tình trạng
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông (1949 - 1954)
1Ô Lan PhuSơn Tây1906

1988

Người Mông Cổ1955 -

1967

Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1983 - 1988).

Lãnh đạo đầu tiên của Khu tự trị Nội Mông Cổ.

Mất năm 1998 tại Bắc Kinh.

Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ (1955 - 1967)
1Ô Lan PhuSơn Tây1906

1988

Người Mông Cổ1955 -

1967

Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1983 - 1988),

Nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc dự khuyết khóa VIII, chính thức khóa XI, XII,

Nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa,

Nguyên Phó Chủ tịch thứ nhất Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề Dân tộc Nhà nước Trung Quốc,

Nguyên Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ,

Nguyên Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu Nội Mông (Đại quân khu, nay chuyển thành cấp tỉnh khu),

Nguyên Viện trưởng Học viện Dân tộc Trung ương Trung Quốc,

Nguyên Hiệu trưởng Đại học Nội Mông Cổ

Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.

Mất năm 1998 tại Bắc Kinh.

Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Khu tự trị Nội Mông Cổ (1967 - 1979)
2Đằng Hải ThanhKim Trại

An Huy

1907

1997

Người Hán1967 -

1971

Trung tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ,

Nguyên Tư lệnh, nguyên Chính ủy Quân khu Nội Mông (Đại quân khu, nay chuyển thành cấp tỉnh khu).

3Vưu Thái TrungTín Dương

Hà Nam

1918

1998

Người Hán1971 -

1978

Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ,

Nguyên Tư lệnh, nguyên Chính ủy Quân khu Nội Mông (Đại quân khu, nay chuyển thành cấp tỉnh khu),

Nguyên Tư lệnh Quân khu Quảng Châu (Thất Đại quân khu, nay chuyển thành cấp tỉnh khu).

Qua đời năm 1998 tại Quảng Châu.
4Khổng PhiHorqin Tả Dực Trung

Nội Mông

1911

1993

Người Mông Cổ1978 -

1979

Thiếu tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Khu tự trị Nội Mông Cổ.

Qua đời năm 1983 ở Hohhot.
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ (1979 - nay)
4Khổng PhiHorqin Tả Dực Trung

Nội Mông

1911

1993

Người Mông Cổ1979

1983

Thiếu tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ.

Qua đời năm 1983 ở Hohhot.
5Bố HáchTumer Tả

Nội Mông

1926

2017

Người Mông Cổ1983 -

1993

Nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc.Qua đời năm 2017 tại Bắc Kinh.
6UlijiHorqin Hữu Dực Trung

Nội Mông

1933

2001

Người Mông Cổ1993

01/1998

Nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ.Qua đời năm 2001.
7Vân Bố LongTumed Hữu

Nội Mông

1937

2000

Người Mông Cổ01/1998 06/2000Nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ.Tai nạn qua đời năm 2000 ở Chính Lam.
8UyunqimgBắc Phiếu

Liêu Ninh

1942Người Mông Cổ08/2000 04/2003Nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc.Đồng chí nữ.

Trước đó là Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ.

9Dương Tinh[6]Jung Gar

Nội Mông

1953Người Mông Cổ04/2003 04/2008Nguyên Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc,

Nguyên Tổng Thư ký Quốc vụ viện Trung Quốc,

Nguyên Ủy viên Quốc vụ,

Nguyên Viện trưởng Học viện Hành chính Quốc gia Trung Quốc,

Nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề Dân tộc Nhà nước Trung Quốc,

Nguyên Bí thư Đảng ủy Khối cơ quan Quốc vụ viện Trung Quốc kiêm Bí thư Ủy ban Cơ quan công tác Trung ương Trung Quốc.

Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.

Trước đó là Bí thư Thành ủy thành phố Hohhot.

10Bagatur[7]Khang Bình

Liêu Ninh

1955Người Mông Cổ04/2008 03/2016Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,

Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc,

Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề Dân tộc Nhà nước Trung Quốc,

Nguyên Phó trưởng Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Trước đó là Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ.
11Bố Tiểu Lâm[2]Tumed Tả

Nội Mông.

1958Người Mông Cổ03/2016Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,

Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ,

Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ.

Đồng chí nữ.

Trước đó là Chủ nhiệm Mặt trận Thống nhất Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ.

Liên quan

Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chủ tịch Quốc hội Việt Nam Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ Chủ thể liên bang của Nga Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ